TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Thứ Sáu, 18/04/2025 Thông báo CÔNG AN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU: CHỦ ĐỘNG, NÊU GƯƠNG, TRÁCH NHIỆM, HIỆU QUẢ | Cài đặt Trang thông tin điện tử Công an tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trên cửa hàng ứng dụng CHPlay hoặc App Store với từ khóa tìm kiếm "Công an Bà Rịa - Vũng Tàu".

CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân thực hiện tại cấp tỉnh

1             

Cơ sở pháp lý

 

- Luật Khiếu nại (Luật số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011).

- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011.

- Thông tư số 19/2022/TT-BCA ngày 29/4/2022 của Bộ Công an quy định việc tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn khiếu nại, đơn kiến nghị, phản ánh trong Công an nhân dân

- Thông  tư  số  23/2022/TT-BCA  ngày  16/5/2022  của  Bộ trưởng Bộ Công an quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.

- Thông  tư  số  01/2023/TT-BCA  ngày  05/01/2023 của  Bộ trưởng Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân củaCông an nhân dân.

2

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

 

Đảm bảo đúng quy định tại Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật khiếu nại, cụ thể là:
a) Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
b) Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.
c) Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
d) Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
đ) Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.

3

Thành phần hồ sơ

 

a) Thông báo thụ lý khiếu nại
b) Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
c) Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
d) Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
đ) Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
e) Quyết định giải quyết khiếu nại;
g) Các tài liệu khác có liên quan.

4

Số lượng hồ sơ

 

01 (một) bộ hồ sơ

5

Thời gian giải quyết

 

Giải quyết khiếu nại lần đầu

- Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết, hoặc 45 ngày đối với vụ việc phức tạp.

- Đối với vùng sâu vùng xa không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết hoặc 60 ngày đối với vụ việc phức tạp.

 Giải quyết khiếu nại lần hai

- Không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết, hoặc 60 ngày đối với vụ việc phức tạp.

- Đối với vùng sâu vùng xa không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết hoặc 70 ngày đối với vụ việc phức tạp

6

Nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

 

- Nộp hồ sơ tại Thanh tra Công an tỉnh BR-VT: Địa chỉ: Số 15 đường Trường Chinh, phường Phước Trung, TP.Bà Rịa, tỉnh BR-VT.

- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích

7

Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

 

Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết)

8

Lệ phí

 

- Mức thu: Không thu.

9

Quy trình xử lý công việc

 

- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại

Khiếu  nại  thuộc  thẩm  quyền  giải  quyết  của Giám đốc  Công an  tỉnh, Trưởng  phòng  và  Thủ trưởng đơn vị tương đương cấp  phòng  thuộc  Công  an  tỉnh theo Điều  20  Luật  Khiếu  nại năm  2011;  khoản   3,   khoản  4,  Điều  4  Thông  tư  số 23/2022/TT-BCA  ngày  16/5/2022  của  Bộ trưởng  Bộ Công an, người  khiếu  nại  thực  hiện  việc  khiếu  nại  theo  hình  thức khiếu nại được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 của Luật Khiếu nại năm 2011. Đơn khiếu nại thực hiện theo Mẫu số 01 ban  hành  kèm  theo  Nghị định  số 124/2020/NĐ-CP  ngày 19/10/2020  của Chính  phủ quy định  chi  tiết  một  số điều  và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011.

Trường  hợp người  khiếu  nại đến  khiếu  nại  trực  tiếp, người tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận khiếu nại ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản  theo  Mẫu  số 01  ban  hành  kèm  theo  Nghị định  số 124/2020/NĐ-CP.

- Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại quyết định  hành  chính,  hành  vi  hành  chính  thuộc  thẩm quyền  giải  quyết mà  không  thuộc  một trong các trường  hợp quy định  tại Điều  11  Luật  Khiếu  nại năm 2011, người  có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc lần hai phải thụlý giải quyết. Trường hợp không thụ lý giải quyết phải nêu rõ lý  do  trong  văn  bản  thông  báo  cho  người   khiếu   nại. Đối với vụviệc khiếu nại phức tạp, nếu thấy cần thiết, người giải  quyết  khiếu  nại  lần  hai  thành  lập  Hội đồng tư vấn đểtham khảo ý kiến giải quyết khiếu nại.

-Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại

Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại năm 2011, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm:

+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình,  của người  có  trách  nhiệm  do  mình  quản  lý  trực  tiếp. Trường  hợp  khiếu  nại  quyết định  hành  chính,  hành vi  hành chính là đúng thì ra quyết định  giải  quyết  khiếu  nại  ngay, không cần phải tiến hành xác minh, kết luận theo trình tựquy định.

+ Trường hợp cần phải tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại thì tựmình xác minh hoặc giao cơ quan, đơn vị, cá nhân  thuộc  quyền  quản  lý  trực  tiếp  của  mình  tiến  hành  xác minh nội dung khiếu nại.Việc  xác  minh  nội  dung  khiếu  nại được  thực  hiện  theo  quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại năm 2011; Mục 2 Nghị định số124/2020/NĐ-CP  ngày  19/10/2020  của Chính  phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm  2011  và  quy  định  tại  Thông  tư  số 23/2022/TT-BCA ngày  16/5/2022  của  Bộ trưởng  Bộ Công an quy định  thẩm quyền,  trình  tự,  thủ tục  giải  quyết  khiếu  nại  trong  Công  an nhân dân. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại, tự mình tiến hành xác minh, kết  luận  nội  dung  khiếu  nại  hoặc giao cho người  có trách  nhiệm  xác  minh  nội  dung  khiếu  nại  và  kiến  nghị giải quyết  khiếu  nại.  Việc  xác  minh  thực  hiện  theo quy định  tại các  khoản 2, 3 và 4 Điều  29  của  Luật  Khiếu  nại năm 2011; Mục  2  Nghị định  số 124/2020/NĐ-CP  ngày  19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011 và quy định  tại Thông tư số 23/2022/TT-BCA ngày 16/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định  thẩm  quyền,  trình  tự,  thủ tục  giải  quyết  khiếu  nại trong Công an nhân dân.

-Bước 4: Tổ chức đối thoại

Người  có  thẩm  quyền  giải  quyết  khiếu  nại  trực  tiếp  gặp  gỡ, đối  thoại  với người  khiếu  nại, người  bị khiếu  nại, người  có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổchức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng  giải  quyết  khiếu  nại;  thông  báo  bằng văn bản với người  khiếu  nại, người  bị khiếu  nại, người  có  quyền  và nghĩa  vụ liên quan, cơ quan, tổ chức  có  liên  quan  biết  thời gian,  địa  điểm,    nội    dung    việc    gặp    gỡ,  đối    thoại. Khi đối thoại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại nêu rõ  nội  dung  cần đối  thoại;  kết  quả xác  minh  nội  dung  khiếu nại  và  kiến  nghị giải  quyết  khiếu  nại; người tham gia đối thoại có quyền trình  bày  ý  kiến,  bổ sung  thông  tin,  tài  liệu, bằng  chứng  liên  quan  đến  việc  khiếu  nại  và  yêu  cầu  của mình. Việc đối thoại được lập thành biên bản ghi đầy đủ nội dung, ý kiến  của  những người  tham  gia,  những  nội  dung đã được thống  nhất,  những  nội  dung  còn  có  ý  kiến  khác  nhau  và  có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm  chỉ xác  nhận  thì  phải  ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồsơ vụviệc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.Trong  quá  trình  giải  quyết  khiếu  nại  lần hai, người  có  thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải trực tiếp đối thoại với người khiếu  nại, người  bị khiếu  nại, người  có  quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan,tổchức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại. Việc tổ chức đối thoại lần hai thực hiện theo quy định  tại Điều  30  của  Luật  Khiếu  nại năm 2011 và Điều 28 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011.

-Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại

Người có thẩm quyền  giải  quyết  khiếu  nại  ban  hành  quyết định giải quyết khiếu nại theo quy định sau:

Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính lần đầu được thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật Khiếu nại năm 2011; quyết định giải quyết khiếu nại lần hai theo quy định tại Điều 40 Luật Khiếu nại năm 2011. Quyết định  giải  quyết  khiếu  nại  lần đầu  thực  hiện  theo  Mẫu số15; quyết định giải quyết khiếu nại lần hai được thực hiện theo Mẫu   số 16 ban   hành   kèm   theo Nghị định số124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại năm 2011. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định giải quyết khiếu  nại lần hai, người  giải  quyết khiếu nại phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại và cá nhân, tổ chức có liên quan.

- Bước 6: Công khai quyết định giải quyết khiếu nại

Trong  thời  hạn  15  ngày,  kể từ khi có quyết định giải quyết khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm công  khai  quyết định  giải  quyết  khiếu  nại  theo  một trong các hình thức sau:

a) Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác.

b) Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan  tổ chức đã giải  quyết  khiếu  nại.  Thời  gian  niêm  yết quyết định giải quyết khiếu nại ít nhất là 15 ngày, kể từ ngày niêm yết.

c) Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.

File đính kèm:
Mẫu số 01 Mẫu số 01.docx
WEBSITE LIÊN KẾT
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
  • Hôm nay 0
  • Tháng 4 0
  • Năm 2025 0
  • Tổng truy cập