1 |
Cơ sở pháp lý |
|||
|
+ Luật Tố cáo năm 2018. + Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành uật Tố cáo. + Nghị định số 22/2019/NĐ-CP ngày 25/02/2019 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân. + Thông tư số 85/2020/TT-BCA ngày 03/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc tiếp nhận xử lý giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân. + Thông tư số 129/2020/TT-BCA ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an Quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân. +Thông tư số 01/2023/TT-BCA ngày 05/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định biểu mẫu sử dụng trong hoạt động thanh tra giải quyết khiếu nại tố cáo và tiếp công dân của Công an nhân dân. |
|||
2 |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
|||
1. Khi nhận được thông tin có nội dung tố cáo nhưng không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo hoặc qua kiểm tra, xác minh không xác định được người tố cáo hoặc người tố cáo sử dụng họ tên của người khác để tố cáo hoặc thông tin có nội dung tố cáo được phản ánh không theo hình thức quy định tại Điều 22, 23 của Luật Tố cáo 2018 thì cơ quan tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không xử lý theo quy định của Luật này. 2. Trường hợp thông tin có nội dung tố cáo quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Tố cáo năm 2018 có nội dung rõ ràng về người có hành vi vi phạm pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và có cơ sở để thẩm tra, xác minh thì cơ quan tổ chức, cá nhân tiếp nhận tiến hành việc thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền hoặc chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để tiến hành việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lý
|
||||
3 |
Thành phần hồ sơ |
|||
a) Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo. b) Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo. |
||||
4 |
Số lượng hồ sơ |
|||
01 (một) bộ hồ sơ |
||||
5 |
Thời hạn giải quyết: |
|||
Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. |
||||
6 |
Nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả: |
|||
- Nộp hồ sơ tại Thanh tra Công an tỉnh BR-VT. Địa chỉ: Số 15 đường Trường Chinh, phường Phước Trung, TP.Bà Rịa, tỉnh BR-VT - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích |
||||
7 |
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả: |
|||
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết) |
||||
8 |
Lệ phí: |
|||
- Không thu. |
||||
9 |
Quy trình xử lý công việc: |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/ Kết quả |
B1 |
Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 5 Nghị định 22/2019/NĐ-CP,cụ thể: - Trưởng phòng, thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng thuộc Công an cấp tỉnh giải quyết tố cáo đối với CBCS từ đội trưởng và tương đương trở xuống; giải quyết tố cáo đơn vị cấp đội hoặc tương đương cấp đội thuộc quyền quản lý trực tiếp. - Giám đốc Công an cấp tỉnh giải quyết tố cáo đối với trưởng phòng, phó trưởng phòng, thủ trưởng phó thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng thuộc Công an cấp tỉnh, trưởng Công an cấp huyện, phó trưởng Công an cấp huyện; giải quyết tố cáo đơn vị Công an cấp huyện, cấp phòng và đơn vị tương đương do Công an cấp tỉnh quản lý trực tiếp - Trong thời hạn 07 đến 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị Công an phải tổ chức kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo để quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo. - Trường hợp đủ điều kiện thụ lý thì ra quyết định thụ lý tố cáo theo quy định tại Điều 29 của Luật tố cáo; trường hợp không đủ điều kiện thụ lý thì thông báo ngay cho người tố cáo biết lý do không thụ lý tố cáo. - Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì trong vòng 5 ngày làm việc phải chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 22/2019/NĐ-CP ngày 25/02/2019 của Chính Phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân; đồng thời thông báo bằng văn bản cho người tố cáo (nếu người tố cáo không yêu cầu giữ bí mật) và cơ quan Thanh tra Công an cùng cấp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo biết.
|
- Giám đốc Công an tỉnh; Trưởng phòng và Thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng |
Giờ hành chính |
Theo mục 5.3 |
B2 |
Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: - Khi đủ các điều kiện thụ lý quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Tố cáo, người giải quyết tố cáo ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo. - Giám đốc Công an cấp tỉnh ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo đối với trưởng phòng, phó trưởng phòng, thủ trưởng phó thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng thuộc Công an cấp tỉnh, trưởng Công an cấp huyện, phó trưởng Công an cấp huyện; giải quyết tố cáo đơn vị Công an cấp huyện, cấp phòng và đơn vị tương đương do Công an cấp tỉnh quản lý trực tiếp. - Trưởng phòng, thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng thuộc Công an cấp tỉnh ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo đối với CBCS từ đội trưởng và tương đương trở xuống; giải quyết tố cáo đơn vị cấp đội hoặc tương đương cấp đội thuộc quyền quản lý trực tiếp. - Trong trường hợp người giải quyết tố cáo trực tiếp tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo có từ 02 người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh. - Trong trường hợp người giải quyết tố cáo giao nhiệm vụ cho cơ quan Thanh tra cùng cấp hoặc cơ quan chức năng khác tiến hành xác minh nội dung tố cáo thì trong quyết định thụ lý phải ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh; cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo; họ tên, địa chỉ của người bị tố cáo; nội dung cần xác minh; thời hạn xác minh. Thủ trưởng cơ quan Thanh tra hoặc cơ quan chức năng khác được giao xác minh nội dung tố cáo có trách nhiệm thành lập Đoàn (hoặc Tổ) xác minh. -Trước khi tiến hành xác minh, trong vòng 05 ngày làm việc (kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo) phải tổ chức công bố quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (thông báo cho người tố cáo và thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố cáo biết). - Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo; người tố cáo; cơ quan; tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan để thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo.
|
Giám đốc Công an tỉnh.
- Trưởng phòng và Thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng.
Giám đốc Công an tỉnh; Trưởng phòng và Thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng |
Giờ hành chính
Giờ hành chính |
|
B3 |
Báo cáo kết quả xác minh và kết luận nội dung tố cáo - Dự thảo Báo cáo kết quả xác minh, tổ chức thông báo dự thảo Báo cáo kết quả xác minh. - Hoàn chỉnh Báo cáo kết quả xác minh. Các bước tiến hành trên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 129/2020/TT-BCA, ngày 08/12/2020 của Bộ Công an Quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân. - Kết luận nội dung tố cáo: Căn cứ Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo(- Giám đốc Công an tỉnh; Trưởng phòng và Thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng) ban hành Kết luận nội dung tố cáo. |
Giám đốc Công an tỉnh; Trưởng phòng và Thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng |
Giờ hành chính |
|
B4 |
Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: Giám đốc, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại Điều 36 Luật Tố cáo và Điều 27 Thông tư số 129/2020/TT-BCA, ngày 08/12/2020 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong CAND. |
Giám đốc Công an tỉnh; Trưởng phòng và Thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng |
|
|
B5 |
Công khai kết luận nội dung tố cáo - Trong thời hạn 07 ngày làm việc (kể từ ngày ra Kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo) người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai Kết luận nội dung tố cáo, Quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 22/2019/NĐ-CP ngày 25/02/2019 của Chính phủ Quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân. - Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau: (1) Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo cho người tố cáo nếu kết luận, quyết định, văn bản đó không có nội dung, thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của ngành Công an; (2) Gửi văn bản thông báo tóm tắt kết quả giải quyết tố cáo theo nội dung tố cáo cho người tố cáo biết, không đưa những nội dung, thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, bí mật của ngành Công an vào văn bản thông báo. |
Giám đốc Công an tỉnh; Trưởng phòng và Thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng |
Giờ hành chính |
|
B6 |
Kết thúc việc giải quyết tố cáo Tổ trưởng Tổ xác minh làm thủ tục kết thúc hồ sơ, trình người giải quyết tố cáo hoặc Thủ trưởng cơ quan thanh tra, cơ quan chức năng được giao xác minh nội dung tố cáo ký quyết định kết thúc hồ sơ để nộp lưu theo quy định |
|
|