1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
+ Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 về ưu đãi người có công với cách mạng. + Nghị định 131/2021/NĐ-CP. + Thông tư 14/2023/TT-BCA. |
|||||
2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 quy định tại khoản 1 Điều 8 Pháp lệnh là người được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận khi có một trong các điều kiện, tiêu chuẩn sau: 1. Đã tham gia một số tổ chức cách mạng hoặc đã thực sự hoạt động cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945. 2. Được kết nạp hoặc được kết nạp lại vào Đảng Cộng sản Đông Dương trước ngày 19 tháng Tám năm 1945. Việc công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 thực hiện theo quy định tại Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 24 tháng 12 năm 1977 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IV) “Về chính sách, chế độ đối với cán bộ, đảng viên hoạt động lâu năm”, Thông tư số 07-TT/TC ngày 21 tháng 3 năm 1979 của Ban Tổ chức Trung ương “Hướng dẫn vận dụng tiêu chuẩn và xác nhận những đối tượng được hưởng chính sách, chế độ đối với cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 19 tháng Tám năm 1945”. |
|||||
3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
1. Người còn sống hoặc người đã hy sinh, từ trần sau ngày 30 tháng 6 năm 1990 thì căn cứ vào bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng sau: a. Lý lịch của cán bộ, đảng viên khai từ năm 1962 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý; b. Lý lịch khai trong Cuộc vận động bảo vệ Đảng theo Chỉ thị số 90-CT/TW ngày 01/3/1965 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III); c. Lý lịch đảng viên khai năm 19755, 1976 theo Thông tư số 297/TT-TW ngày 20/4/1974 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III) đối với người hoạt động cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 và người hoạt động liên tục ở các chiến trường B, C, K từ năm 1954 đến ngày 30/4/1975. 2. Người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần từ ngày 30/6/1999 trở về trước thì căn cứ một trong các giấy tờ sau có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng: a. Bản sao được chứng thực từ lý lịch theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 131/2021/NĐ-CP từ hồ sơ khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập hoặc từ hồ sơ, tài liệu đang lưu giữ tại cơ quan lưu trữ của Đảng, Nhà nước, bảo tàng lịch sử từ cấp huyện trở lên. b. Bản trích lục hồ sơ liệt sĩ. c. Lịch sử đảng bộ từ cấp xã trở lên được các cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt và cấp phép xuất bản. |
X
X
X |
X
X
X |
|||
4 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
02 bộ |
|||||
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
|
Cá nhân, thân nhân có liên quan. |
|||||
6 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
|
Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
|||||
7 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
|
Trợ cấp hàng tháng; Được cấp tiền mua báo Nhân dân hàng ngày. |
|||||
8 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|||||
|
Mẫu bản khai số 01, mẫu số 02; |
|||||
9 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
45 ngày làm việc từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|||||
10 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận chính sách và bảo hiểm xã hội - Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh BRVT |
|||||
11 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
12 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
- Cá nhân viết bản khai theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú kèm theo một trong các giấy tờ quy định tại Điều 5 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP |
Cá nhân, thân nhân hoặc người thờ cúng |
|
|
||
B2 |
- Sau khi nhận đủ các giấy tờ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7; khoản 1, khoản 2 Điều 12 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương giao Cục Tổ chức cán bộ chủ trì thẩm định, báo cáo. |
Ủy ban nhân dân cấp xã |
Giờ hành chính |
|
||
B3 |
- Cục Tổ chức cán bộ kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm phối hợp với Công an đơn vị, địa phương liên quan xác minh, hoàn thiện hồ sơ, đề nghị Ban Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương xem xét, ban hành quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 theo Mẫu số 49 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; chuyển hồ sơ kèm theo quyết định công nhận đến Sở Lao động - Thương binh và Xã Hội nơi người hưởng trợ cấp thường trú để thực hiện chế độ ưu đãi |
Cục Tổ chức cán bộ |
20 ngày làm việc |
|