TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Thứ Năm, 05/06/2025 Thông báo CÔNG AN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU: CHỦ ĐỘNG, NÊU GƯƠNG, TRÁCH NHIỆM, HIỆU QUẢ | Cài đặt Trang thông tin điện tử Công an tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trên cửa hàng ứng dụng CHPlay hoặc App Store với từ khóa tìm kiếm "Công an Bà Rịa - Vũng Tàu".

CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng thực hiện tại cấp tỉnh

1

Cơ sở pháp lý

 

 

·        Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ( Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).

·        Nghị định 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

·        Thông tư 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

·        Thông tư 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng và công cụ hỗ trợ.

·        Thông tư 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.

·        Thông tư số 21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

·        Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về ANTT; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

·        Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

 

2

Yêu cầu và điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

 

       Phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ( Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017)

1. Việc vận chuyển vật liệu nổ quân dụng thực hiện theo quy định sau đây:

a. Phải có mệnh lệnh vận chuyển VLNQD hoặc Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng của cơ quan có thẩm quyền;

b. Bảo đảm bí mật, an toàn;

c. Sử dụng phương tiện chuyên dùng bảo đảm điều kiện vận chuyển VLNQD và bảo đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường;

d. Không được chở VLNQD và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển;

e. Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.

2. Giấy phép chỉ có giá trị cho một lượt vận chuyển. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hoàn tất việc vận chuyển, phải nộp lại cho cơ quan đã cấp giấy phép.

3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

a. Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, khối lượng VLNQD cần vận chuyển; nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện.

X

 

b. Giấy giới thiệu

X

 

c. thẻ CCCD, CMND hoặc hộ chiếu của người đến liên hệ.

 

X

4

Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ

5

Thời gian xử lý: trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

6

Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Phòng CSQLHC về TTXH

7

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:

Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết)

8

Lệ phí cấp giấy phép vận chuyển VLNQD:

- Dưới 5 tấn: 50.000đ/giấy

- Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000đ/giấy

- Trên 15 tấn: 150.000đ/giấy

9

Quy trình xử lý công việc

 

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

 

B1

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ

Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

 

B2

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ và thực hiện như sau:

-   Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục:

+ Tiếp nhận hồ sơ và ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận, cập nhật vào phần mềm.

+ Lập và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ.

-   Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác:

+ Hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và giao cho người đến nộp hồ sơ;

+ Sau khi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn thì thực hiện theo quy định đối với hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan , tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giờ hành chính

- Mẫu BM01

- Mẫu BM.02

- Mẫu BM.03

 

B3

Chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ

1/2 ngày làm việc

Mẫu BM.05

 

B4

- Kiểm tra điều kiện được vận chuyển, khối lượng VLNQD; điều kiện của phương tiện vận chuyển, người áp tải và người điều khiển phương tiện; báo cáo Chỉ huy cấp đội về kết quả kiểm tra và đề xuất việc cấp Giấy phép vận chuyển VLNQD:

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện được cấp Giấy phép vận chuyển VLNQD, cán bộ kiểm tra phải đề xuất văn bản và ghi rõ các thông tin sau; Ngày, tháng, năm nhận hồ sơ, tài liệu có trong hồ sơ, nội dung yêu cầu giải quyết, ý kiên đề xuất, ký, ghi rõ họ, tên; chuyển hồ sơ và văn bản đề xuất đến Chỉ huy cấp đội xem xét, báo cáo Trưởng phòng duyệt, ký cấp Giấy phép vận chuyển VLNQD;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để được cấp Giấy phép vận chuyển VLNQD, cán bộ kiểm tra phải dự thảo văn bản trả lời, nêu rõ lý do và chuyển hồ sơ đến Chỉ huy cấp đội xem xét, báo cáo Trưởng phòng duyệt, ký  văn bản trả lời cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.

Cán bộ giải quyết hồ sơ

02 ngày làm việc

Mẫu BM.05

 

B5

Xem xét, báo cáo Lãnh đạo phòng duyệt, ký

Chỉ huy cấp đội

1 ngày làm việc

Mẫu BM.05

 

B6

- Duyệt, ký Giấy phép vận chuyển VLNQD.

- Duyệt, ký văn bản trả lời từ chối cấp Giấy phép vận chuyển VLNQD

Lãnh đạo phòng

1 ngày làm việc

Mẫu BM.05

 

B7

Sau khi Giấy phép đã được lãnh đạo Phòng ký duyệt, Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ đóng dấu và chuyển kết quả đến Bộ phận TNTKQ

Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ

½ ngày làm việc

Mẫu VC7

 

B8

Trả kết quả:

- Trường hợp giải quyết cấp Giấy phép vận chuyển VLNQD;

+ Kiểm tra, thu giấy biện nhận hồ sơ và đối chiếu thẻ CCCD, CMND hoặc hộ chiếu của người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nhận kết quả.

+ Trả Giấy phép và yêu cầu người đến nhận kết quả ký vào sổ theo dõi (Ký, ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm nhận kết quả)

- Trường hợp không giải quyết cấp Giấy phép vận chuyển VLNQD:

+ Trả lại hồ sơ đã tiếp nhận;

+ Đề nghị người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nhận kết quả kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ;

+ Giao văn bản từ chối cấp Giấy phép vận chuyển VLNQD cho người đến nhận kết quả; yêu cầu người đến nhận ký vào sổ theo dõi (Ký, ghi rõ họ, tên, ngày, tháng, năm nhận lại hồ sơ và kết quả giải quyết).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giờ hành chính

Mẫu BM.05

 

B9

Thống kê và theo dõi

Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ

Giờ hành chính

- Mẫu BM.06

 

WEBSITE LIÊN KẾT
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
  • Hôm nay 0
  • Tháng 6 0
  • Năm 2025 0
  • Tổng truy cập