TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Thứ Sáu, 27/09/2024 Thông báo CÔNG AN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU: CHỦ ĐỘNG, NÊU GƯƠNG, TRÁCH NHIỆM, HIỆU QUẢ | Cài đặt Trang thông tin điện tử Công an tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trên cửa hàng ứng dụng CHPlay hoặc App Store với từ khóa tìm kiếm "Công an Bà Rịa - Vũng Tàu".

CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng thực hiện tại cấp tỉnh

1

Cơ sở pháp lý

 

 

·   Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20/6/2017.

·   Nghị định 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

·   Thông tư 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

·   Thông tư 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng và công cụ hỗ trợ.

·   Thông tư 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.

·   Thông tư số 21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.

·   Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về ANTT; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

·   Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

 

2

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

 

Chỉ cấp đổi giấy phép sử dụng VKQD khi Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng hết hạn cho đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/06/2017), cụ thể:

Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng bao gồm:

a)     Quân đội nhân dân;

b)    Dân quân tự vệ;

c)     Cảnh sát biển;

d)    Công an nhân dân;

đ)   Cơ yếu;

e)    Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân sân tối cao;

g)    Kiểm lâm, Kiểm ngư;

h)    An ninh hàng không;

i)     Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.

3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

a. Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại VKQD

X

 

 

b. Giấy giới thiệu

X

 

 

c. thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.

 

X

 

Trường hợp mất, hư hỏng Giấy phép sử dụng VKQD phải có văn bản nêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý.

X

 

4

Số lượng hồ sơ: 01 (một)bộ

5

Thời gian xử lý: trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

6

Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Phòng CSQLHC về TTXH

7

Lệ phí cấp giấy phép sử dụng VK: 10.000đ/giấy

8

Quy trình xử lý công việc

 

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

 

B1

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ

Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

 

B2

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ và thực hiện như sau:

-   Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục:

+ Tiếp nhận hồ sơ và ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận, cập nhật vào phần mềm.

+ Lập và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ.

-   Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác:

+ Hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và giao cho người đến nộp hồ sơ;

+ Sau khi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn thì thực hiện theo quy định đối với hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục.

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan , tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giờ hành chính

BM01

 

 

B3

Chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ

1 ngày

BM02

 

B4

Thẩm định hồ sơ:

-   Thẩm định chuyên môn

-   Thẩm định pháp lý

Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì chuyển theo các bước nghiệp vụ tiếp theo.

Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì trả hồ sơ về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kèm theo văn bản giải thích

Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

2 – 5 ngày

VC18

 

B5

Xem xét, báo cáo Lãnh đạo phòng duyệt, ký

Chỉ huy cấp đội

1 ngày làm việc

Mẫu BM.05

 

B6

- Duyệt, ký GPSD VKQD.

- Duyệt, ký văn bản trả lời từ chối cấp GPSD VKQD

Lãnh đạo phòng

1 ngày làm việc

Mẫu BM.05

 

B7

Sau khi giấy phép đã được lãnh đạo Phòng CS QLHC về TTXH ký duyệt, bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ sẽ đóng dấu và chuyển kết quả xuống bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

1 ngày

 

 

B8

Tiếp nhận kết quả và vào sổ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

1 ngày

VC24

 

 

B9

Trả lại kết quả cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Giờ hành chính

Mẫu VC9

BM04

 

WEBSITE LIÊN KẾT
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
  • Hôm nay 353
  • Tháng 9 7566
  • Năm 2024 20194