1 |
Cơ sở pháp lý |
|
|||
|
- Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36 năm 2024. - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. - Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ Công an Quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới. - Thông tư số 25/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ Công an Quy định về quy trình nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới. - Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. - Quyết định số 6640/QĐ-BCA ngày 02/10/2023 của Bộ Công an về công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. - Thông tư số 28/2024/TT-BCA ngày 29/6/2024 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của 02 Thông tư (trong đó có Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới). |
|
|||
2 |
Điều kiện thực hiện TTHC |
|
|||
|
Công an cấp huyện thực hiện đăng ký các loại xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương (trừ các loại xe quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều 4 Thông tư số 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an), xe thuộc một trong các trường hợp sau thực hiện thủ tục thu hồi đăng ký, biển số xe: 1. Xe hỏng không sử dụng được, bị phá hủy do nguyên nhân khách quan. 2. Xe hết niên hạn sử dụng, không được phép lưu hành theo quy định của pháp luật. 3. Xe bị mất cắp, bị chiếm đoạt không tìm được hoặc xe thải bỏ, chủ xe đề nghị thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. 4. Xe nhập khẩu miễn thuế hoặc xe tạm nhập của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tái xuất, chuyển quyền sở hữu hoặc tiêu hủy. 5. Xe đăng ký tại các khu kinh tế theo quy định của Chính phủ khi tái xuất hoặc chuyển nhượng vào Việt Nam. 6. Xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển. 7. Xe tháo máy, khung để đăng ký cho xe khác. 8. Xe đã đăng ký nhưng phát hiện hồ sơ xe giả hoặc xe có kết luận của cơ quan có thẩm quyền số máy, số khun bị cắt, hàn, đục lại, tẩy xóa hoặc cấp biển số không đúng quy định. |
|
|||
3 |
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính |
Bản sao |
|
|
|
- Trường hợp 1, 2, 3 mục 5.2 hồ sơ gồm: |
|
|
|
|
|
1. Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe (mẫu ĐKX13). |
r |
|
|
|
|
2. Giấy tờ của chủ xe (quy định tại Điều 10 Thông tư số 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an). |
r |
|
|
|
|
3. Chứng nhận đăng ký xe (mẫu ĐKX01, ĐKX02, ĐKX03, ĐKX06). |
r |
|
|
|
|
4. Biển số xe - Trường hợp di chuyển nguyên chủ, chủ xe không phải nộp lại biển số xe trừ trường hợp xe đã đăng ký là biển 3 hoặc 4 số thì phải nộp lại biển 3 hoặc 4 số đó. - Trường hợp mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe. |
r |
|
|
|
|
- Trường hợp 4, 5, 6, 7 mục 5.2 hồ sơ gồm: |
|
|
|
|
|
1. Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe (mẫu ĐKX13). |
r |
|
|
|
|
2. Giấy tờ của chủ xe (quy định tại Điều 10 Thông tư số 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an). + Trường hợp xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc cá nhân người nước ngoài là thành viên của các cơ quan, tổ chức đó thì phải có Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước (đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế) hoặc Sở Ngoại vụ (đối với cơ quan lãnh sự). |
r |
|
|
|
|
3. 02 bản chà số máy, số khung xe. |
r |
|
|
|
|
4. Chứng nhận đăng ký xe (mẫu ĐKX01, ĐKX02, ĐKX03, ĐKX06). |
r |
|
|
|
|
5. Biển số xe - Trường hợp di chuyển nguyên chủ, chủ xe không phải nộp lại biển số xe trừ trường hợp xe đã đăng ký là biển 3 hoặc 4 số thì phải nộp lại biển 3 hoặc 4 số đó. - Trường hợp mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe thì phải ghi rõ lý do trong giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe. |
r |
|
|
|
|
6. Bản sao chứng từ chuyển quyền sở hữu xe theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ). |
|
r |
|
|
|
- Trường hợp 8 mục 5.2: Cơ quan đăng ký xe ra quyết định thu hồi đăng ký, biển số xe, không phải có hồ sơ thu hồi. |
|
|
|
|
4 |
Số lượng hồ sơ |
|
|||
|
01 (một) bộ |
|
|||
5 |
Thời hạn giải quyết |
|
|||
|
- Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công: Sau khi người làm thủ tục kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; cơ quan đăng ký xe kiểm tra hồ sơ bảo đảm hợp lệ thì trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ cổng dịch vụ công. - Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần: không quá 02 ngày làm việc. (Thời gian trả kết quả đăng ký xe được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công) |
|
|||
6 |
Nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả |
|
|||
|
- Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện (Đội CSGT-TT) - Nộp Giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe điện tử trên Cổng dịch vụ công. - Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính. |
|
|||
7 |
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả |
|
|||
|
Giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết). |
|
|||
8 |
Lệ phí |
|
|||
|
Không |
|
|||
9 |
Trình tự thực hiện |
|
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
|
|
Thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với trường hợp 1, 2, 3 mục 5.2 |
|
|
|
|
B1 |
- Chủ xe kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe trên cổng dịch vụ công và nộp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho cơ quan đăng ký xe thông qua dịch vụ bưu chính. |
Tổ chức, cá nhân
|
|
Theo mục 5.3 |
|
B2 |
- Truy cập hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận, kiểm tra thông tin kê khai về chủ xe, thông tin xe trong giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe. |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ |
20 phút |
Mẫu ĐKX07 |
|
B3 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thu hồi. |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ |
20 phút |
|
|
B4 |
- Thực hiện nghiệp vụ thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe. |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ |
20 phút |
|
|
B5 |
- Trình lãnh đạo cấp có thẩm quyền duyệt, ký số chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe để chuyển trả kết quả thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe cho cổng dịch vụ công. |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ |
5 giờ |
|
|
|
Thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần |
|
|
|
|
B1 |
- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định. - Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công và có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe. - Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe, nộp hồ sơ (trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe). |
Tổ chức, cá nhân
|
|
Theo mục 5.3 |
|
B2 |
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe trực tuyến từ cổng dịch vụ công hoặc tiếp nhận tại cơ quan đăng ký xe, in giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe. |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ |
10 phút |
Mẫu ĐKX13 |
|
B3 |
- Kiểm tra giấy tờ của chủ xe. |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ |
10 phút |
|
|
B4 |
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thu hồi. + Trường hợp hồ sơ không bảo đảm thủ tục theo quy định cán bộ đăng ký xe phải hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần và ghi nội dung hướng dẫn đó vào phiếu hướng dẫn hồ sơ xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung hướng dẫn đó. |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ |
20 phút |
Mẫu ĐKX14 |
|
B5 |
- Cấp giấy hẹn cho chủ xe. |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ |
5 phút |
Giấy hẹn nhận giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe |
|
B6 |
- Viết phiếu rút hồ sơ đăng ký xe; đối chiếu hồ sơ thu hồi đăng ký, biển số (bản chà số máy, số khung) với dữ liệu điện tử trên hệ thống đăng ký, quản lý xe; nhập lý do thu hồi và thực hiện nghiệp vụ thu hồi trên hệ thống đăng ký, quản lý xe. - Trường hợp thu hồi đăng ký, biển số xe nhưng bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe thì phải tiến hành xác minh về việc mất giấy chứng nhận đăng ký xe bằng hình thức niêm yết. Thời hạn 30 ngày, nếu không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe. |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ |
30 phút |
Phiếu rút hồ sơ/Thông báo mất giấy chứng nhận đăng ký xe |
|
B7 |
- In chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe. - Quét bản chà số máy, số khung, tải lên hệ thống đăng ký, quản lý xe (trường hợp 4, 5, 6, 7 mục 5.2). - Trường hợp 8 mục 5.2: Cơ quan đăng ký xe ra quyết định thu hồi đăng ký (không phải quét bản chà số máy, số khung tải lên hệ thống đăng ký, quản lý xe) và chuyển hồ sơ xe cho cơ quan điều tra làm rõ và xử lý theo quy định. |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ |
10 phút |
Mẫu ĐKX07 |
|
B8 |
- Báo cáo cấp có thẩm quyền duyệt ký, đóng dấu 02 chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe, có dán bản chà số máy, số khung; ký số chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe để chuyển trả kết quả thủ tục hành chính cho cổng dịch vụ công theo quy định. + Trường hợp thu hồi 4, 5, 6, 7 mục 5.2 thì chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe có dán bản chà số máy, số khung và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe. |
Bộ phận đăng ký xe |
20 phút |
Mẫu ĐKX07 |
|
B9 |
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và thu lệ phí đăng ký xe tạm thời (nếu chủ xe có nhu cầu). - Cắt góc phía trên, bên phải chứng nhận đăng ký xe lưu hồ sơ xe. |
Bộ phận đăng ký xe |
20 phút |
Mẫu ĐKX04, ĐKX05. |
|
B10 |
- Thu giấy hẹn, trả 01 bản giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe cho chủ xe, 01 bản lưu hồ sơ xe. |
Bộ phận đăng ký xe |
1,5 ngày |
Mẫu ĐKX07 |
|
B11 |
- Bàn giao hồ sơ đăng ký xe cho cán bộ quản lý hồ sơ để lưu trữ. Khi bàn giao hồ sơ xe phải có ký nhận giữa cán bộ đăng ký xe và cán bộ quản lý hồ sơ xe trên sổ đăng ký xe và sổ quản lý hồ sơ xe theo quy định. |
Bộ phận đăng ký xe |
30 phút |
Sổ đăng ký xe |