TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Thứ Sáu, 27/09/2024 Thông báo CÔNG AN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU: CHỦ ĐỘNG, NÊU GƯƠNG, TRÁCH NHIỆM, HIỆU QUẢ | Cài đặt Trang thông tin điện tử Công an tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trên cửa hàng ứng dụng CHPlay hoặc App Store với từ khóa tìm kiếm "Công an Bà Rịa - Vũng Tàu".

CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Đăng ký xe lần đầu thực hiện tại cấp huyện

 

1

 

 

Cơ sở pháp lý

 

 

- Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36 năm 2024.

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

 - Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ Công an Quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới.

- Thông tư số 25/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ Công an Quy định về quy trình nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới.

- Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

- Quyết định số 6640/QĐ-BCA ngày 02/10/2023 của Bộ Công an về công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

- Thông tư số 28/2024/TT-BCA ngày 29/6/2024 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của 02 Thông tư (trong đó có Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới).

 

2

Điều kiện thực hiện TTHC

 

 

      Công an cấp huyện thực hiện đăng ký các loại xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở, nơi cư trú tại địa phương (trừ các loại xe quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều 4 Thông tư số 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an).

 

3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

 

1. Giấy khai đăng ký xe (mẫu ĐKX12).

r

 

 

 

2. Giấy tờ của chủ xe (quy định tại Điều 10 Thông tư số 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an).

r

 

 

 

3. Chứng từ nguồn gốc xe (quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an).

r

 

 

 

4. Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an).

r

 

 

 

5. Chứng từ lệ phí trước bạ xe (quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư số 24/2023/TT-BCA của Bộ Công an).

r

 

 

4

Số lượng hồ sơ

 

 

01 (một) bộ

 

5

Thời hạn giải quyết

 

 

- Cấp biển số định danh lần đầu ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ; cấp lại biển số định danh không quá 07 ngày làm việc.

- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

6

Nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

 

 

- Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp huyện

- Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng dịch vụ công.

- Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính (nếu có yêu cầu).

 

7

Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

 

 

Giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

 

8

Lệ phí

 

 

Theo Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

 

9

Trình tự thực hiện

 

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ kết quả

B1

- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

- Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công và có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe

- Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, đưa xe tới cơ quan đăng ký xe và cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe, nộp hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân

 

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

B2

- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe trực tuyến từ cổng dịch vụ công hoặc tiếp nhận tại cơ quan đăng ký xe, in giấy khai đăng ký xe.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

10 phút

Mẫu ĐKX12

B3

- Kiểm tra giấy tờ của chủ xe.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

10 phút

 

B4

- Kiểm tra giấy tờ của xe.

- Đối chiếu, tải và in dữ liệu điện tử điện tử về giấy tờ của xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để lưu hồ sơ xe theo quy định; sắp xếp hồ sơ đăng ký xe theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ của chủ xe (nếu có), giấy tờ của xe, đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ xe.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

10 phút

 

 

B5

Kiểm tra thực tế xe:

- Trực tiếp kiểm tra đối chiếu nội dung trong hồ sơ đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi, số chỗ đứng, số chỗ nằm và các thông số kỹ thuật khác.

- Chà số máy, số khung dán vào giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); mô trả vị trí đóng số máy, số khung; ghi ngày, tháng, năm, họ, tên cán bộ kiểm tra xe.

- Chụp 01 ảnh xe, từ phía trước đầu xe theo góc 450, bảo đảm nhìn rõ kiểu dáng xe và tải lên hệ thống đăng ký, quản lý xe.

- Quét bản chà số máy, số khung tải lên hệ thống đăng ký, quản lý xe.

- Quét chứng từ nguồn gốc (trường hợp không có dữ liệu điện tử về nguồn gốc xe).

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

20 phút

 

 

B6

-Trường hợp xe, hồ sơ xe hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận giải quyết đăng ký xe; cập nhật, bổ sung, hoàn thiện dữ liệu thông tin của chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe, kể cả thông tin của người làm thủ tục, người được ủy quyền.

- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm thủ tục theo quy định, thông tin dữ liệu điện tử không đầy đủ, không đúng so với hồ sơ xe, thực tế xe hoặc không có thông tin dữ liệu điện tử, cán bộ đăng ký xe phải hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần và ghi nội dung hướng dẫn đó vào phiếu hướng dẫn hồ sơ xe; ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung hướng dẫn đó.

- Trường hợp giấy tờ của xe mà chủ xe mang đến, vừa có dữ liệu điện tử vừa có chứng từ giấy thì cán bộ đăng ký xe thu lại chứng từ giấy đó để lưu hồ sơ xe theo quy định.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

20 phút

Mẫu ĐKX14

 

B7

Kiểm tra theo mã định danh của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe và thực hiện cấp biển số xe:

- Trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã được cấp biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác thì cấp biển số định danh mới theo hình thức bấm số ngẫu nhiên đối với biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen;  

 - Trường hợp biển số định danh của chủ xe đã làm thủ tục thu hồi đăng ký, biển số xe thì cấp lại biển số định danh đó.

  - Cấp biển số xe theo yêu cầu nghiệp vụ, theo quy đinh tại Điều 13 Thông tư số 25/2023/TT-BCA của Bộ Công an.

 - Cấp biển số xe tạm thời theo thứ tự trên hệ thống đăng ký, quản lý xe.

 + Trường hợp xe, hồ sơ xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

10 phút

Biển số xe/Mẫu ĐKX04, ĐKX05.

 

B8

- Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe, biển số xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký, thanh toán phí với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

5 phút

Giấy hẹn lấy chứng nhận đăng ký xe

 

B9

- Thông báo, hướng dẫn chủ xe nộp lệ phí đăng ký xe qua cổng dịch vụ công, ghi mã số chứng từ thu tiền vào giấy khai đăng ký xe; trường hợp chủ xe không thực hiện được việc nộp lệ phí đăng ký xe qua cổng dịch vụ công thì thực hiện thu lệ phí đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

10 phút

Biên lai thu lệ phí ĐKX

 

B10

- Trả biển số xe theo quy định (hướng dẫn chủ xe lắp biển số vào vị trí theo thiết kế của xe).

- Trường hợp chủ xe ô tô có nhu cầu cấp đổi biển ngắn sang biển dài hoặc ngược lại thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục cấp đổi biển số xe.

- Hướng dẫn chủ xe kẻ, ghi biển số, khối lượng chuyên chở, khối lượng bản thân, tên chủ xe đối với các loại xe ô tô theo quy định.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

10 phút

Biển số xe

 

B11

- In giấy chứng nhận đăng ký xe.

Bộ phận đăng ký xe

20 phút

Mẫu ĐKX01, ĐKX02, ĐKX03, ĐKX06.

 

B12

- Hoàn thiện hồ sơ; báo cáo cấp có thẩm quyền duyệt ký số hoặc ký chứng nhận đăng ký xe, hồ sơ xe, sổ đăng ký xe và các giấy tờ có liên quan; đóng dấu hồ sơ xe hoặc ký số chứng nhận đăng ký xe, trả kết quả đăng ký xe trên cổng dịch vụ công theo quy định.

Bộ phận đăng ký xe

20 phút

Mẫu ĐKX01, ĐKX02, ĐKX03, ĐKX06.

 

B13

- Ép màng dán nhựa chứng nhận đăng ký xe; thu giấy hẹn, trả kết quả đăng ký xe cho chủ xe hoặc lập biên bản bàn giao chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho đơn vị dịch vụ bưu chính theo quy định (nếu có).

Bộ phận đăng ký xe

1,5 ngày

Mẫu ĐKX01, ĐKX02, ĐKX03, ĐKX06.

 

B14

- Bàn giao hồ sơ đăng ký xe cho cán bộ quản lý hồ sơ để lưu trữ. Khi bàn giao hồ sơ xe phải có ký nhận giữa cán bộ đăng ký xe và cán bộ quản lý hồ sơ xe trên sổ đăng ký xe và sổ quản lý hồ sơ xe theo quy định.

Bộ phận đăng ký xe

30 phút

Sổ đăng ký xe

 

WEBSITE LIÊN KẾT
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
  • Hôm nay 353
  • Tháng 9 7566
  • Năm 2024 20194