TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Thứ Sáu, 27/09/2024 Thông báo CÔNG AN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU: CHỦ ĐỘNG, NÊU GƯƠNG, TRÁCH NHIỆM, HIỆU QUẢ | Cài đặt Trang thông tin điện tử Công an tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trên cửa hàng ứng dụng CHPlay hoặc App Store với từ khóa tìm kiếm "Công an Bà Rịa - Vũng Tàu".

CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện tại cấp tỉnh

1

Cơ sở pháp lý

 

+ Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).

-Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới.

- Thông tư số 25/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình  nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới.

- Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

- Quyết định số 6640/QĐ-BCA, ngày 02/10/2023 của Bộ Công an về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

- Thông tư 28/2024/TT-BCA ngày 29/06/2024 của Bộ Công an: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2023/TT-BCA ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông; Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới.

2

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

 

Không

3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

1. Giấy khai đăng ký xe.

X

 

 

2. Giấy tờ của chủ xe

2.1. Chủ xe là người Việt Nam:

- Chủ xe đăng nhập bằng tài khoản định danh mức độ 2 trên cổng dịch vụ công hoặc trên Ứng dụng định danh quốc gia và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe hoặc xuất trình căn cước công dân, hộ chiếu.

2.2 Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Na- Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân hoặc Chứng minh Quân đội nhân dân hoặc Giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp Trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên (trường hợp không có giấy chứng minh của lực lượng vũ trang): Xuất trình thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (còn thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên)

2.3. Chủ xe là người nước ngoài:

- Chủ xe là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Xuất trình chứng minh thư ngoại giao, chứng minh công vụ, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư lãnh vụ danh dự, chứng minh (phổ thông), còn giá trị sử dụng và nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở ngoại vụ.

- Người nước ngoài sinh sống làm việc tại Việt Nam: Xuất trình thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (Còn thời hạn cư trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên)

2.4. Chủ xe là cơ quan, tổ chức:

- Chủ xe là tổ chức: - Chủ xe đăng nhập trên cổng dịch vụ công hoặc trên Ứng dụng định danh quốc gia và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe; trường hợp tổ chức chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập.

-Trường hợp xe của doanh nghiệp quân đội phải có thêm giấy giới thiệu của thủ trưởng Cục Xe - Máy thuộc Tổng cục kỹ thuật, Bộ Quốc phòng (sau đây gọi chung là Cục Xe - Máy).

-Trường hợp xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô thì phải có thêm bản sao giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô do Sở Giao thông vận tải cấp kèm theo bản chính để đối chiếu; trường hợp xe của tổ chức, cá nhân khác thì phải có hợp đồng thuê phương tiện hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng dịch vụ;

-Chủ xe là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam:

- Chủ xe đăng nhập trên cổng dịch vụ công hoặc trên Ứng dụng định danh quốc gia và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe; trường hợp tổ chức chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế và nộp Giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc sở Ngoại vụ.

-Người được cơ quan, tổ chức giới thiệu đi làm thủ tục thì phải nộp giấy tờ của chủ xe theo quy định và xuất trình giấy tờ cá nhân của mình theo quy định.

-Người được ủy quyền đến đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe theo quy định, còn xuất trình giầy tờ tùy thân và nộp văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực theo quy định .

Đối chiếu

 

4

Số lượng hồ sơ

 

01 bộ.

5

Thời gian xử lý

 

+ Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp mất chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn xác minh khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe.

+ Cấp lại biển số xe: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo quy định được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.

6

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Phòng Cảnh sát Giao thông Công an tỉnh BR-VT; Địa chỉ: 189 Bạch Đằng, phường Phước Trung, TP.Bà Rịa, tỉnh BR-VT.

Nộp giấy khai đăng ký xe trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính (nếu có yêu cầu).

7

Thời gian tiếp nhận, trả kết quả

 

Giờ hành chính các ngày từ thứ Hai đến sáng Thứ bảy hàng tuần, trừ ngày nghĩ lễ, tết (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).

8

Lệ phí

 

- Cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số:

+ Ô tô là 150.000đ.

+ Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ moóc là 150.000 đ.

+ Xe mô tô là 100.000đ.

- Cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số ôtô:

+ xe mô tô  là 50.000đ. 

- Xe ô tô là 50.000đ.

9

Trình tự thực hiện

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

/Kết quả

B1

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.

Tổ chức, cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

B2

Tiếp nhận, kiểm tra giấy tờ của chủ xe, hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định; hoặc tiếp nhận và nhập mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký trực tuyến của chủ xe, in Giấy khai đăng ký xe điện tử trên hệ thống hướng dẫn chủ xe ký giấy khai.

Trường hợp bị mất chứng nhận đăng ký xe thì cán bộ đăng ký xe tiến hành xác minh: lập 02 bản thông báo mất chứng nhận đăng ký xe, ghi họ tên, địa chỉ chủ xe, biển số xe, số máy, số khung, nhãn hiệu, số loại, loại xe (01 bản niêm yết công khai tại trụ sở, 01 bản lưu trong hồ sơ xe. Thời hạn 30 ngày, nếu không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe;

Trường hợp mất biển số xe lập 02 bản thông báo mất biển số xe, ghi họ tên, địa chỉ chủ xe, biển số xe, số máy, số khung, nhãn hiệu, số loại, loại xe (01 bản niêm yết công khai tại trụ sở, 01 bản lưu trong hồ sơ xe. Thời hạn 06 ngày, nếu không có khiếu nại, tố cáo thì giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

29 ngày

 

B3

Viết phiếu đề xuất rút hồ sơ gốc, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ xe.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

Giờ hành chính

 

B4

Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ cấp lại chứng nhận đăng ký, biển số xe với hồ sơ xe lưu tại cơ quan đăng ký xe và dữ liệu điện tử trên hệ thống đăng ký, quản lý xe; trường hợp hồ sơ hợp lệ thì thông báo cho chủ xe nộp lệ phí theo quy định và thực hiện nghiệp vụ cấp đổi, cấp lại trên hệ thống đăng ký, quản lý xe;

Trường hợp thực hiện dịch vụ công toàn trình theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 24/2023/TT-BCA:

Cán bộ đăng ký xe kiểm tra, đối chiếu thông tin trong giấy khai đăng ký xe, lý do cấp lại và tài liệu đính kèm bản chà, số máy, số khung;

Trường hợp thông tin hồ sơ cấp lại đảm bảo theo quy định thì viết phiếu rút hồ sơ đăng ký xe; trường hợp thông tin kê khai không đúng, không đầy đủ thì thông báo trên cổng dịch vụ công để chủ xe hiệu chỉnh, bổ sung;

Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ cấp lại chứng nhận đăng ký, biển số xe với hồ sơ xe lưu tại cơ quan đăng ký xe và dữ liệu điện tử trên hệ thống đăng ký, quản lý xe; trường hợp hồ sơ hợp lệ thì thông báo cho chủ xe nộp lệ phí theo quy định và thực hiện nghiệp vụ cấp đổi, cấp lại trên hệ thống đăng ký, quản lý xe;

Thực hiện quy định khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14 Điều 9 Thông tư 24.

-Trường hợp thực hiện dịch vụ công một phần, theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư số 24/2023/TT-BCA:

Cán bộ đăng ký xe thực hiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư 24;

Trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe bị mất thì thực hiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký, biển số xe với hồ sơ xe lưu tại cơ quan đăng ký xe và dữ liệu điện tử trên hệ thống đăng ký, quản lý xe, thực tế xe (đối với xe cải tạo, thay đổi màu sơn); trường hợp hồ sơ hợp lệ thì thực hiện nghiệp vụ cấp đổi, cấp lại trên hệ thống đăng ký, quản lý xe;

Trường hợp xe đã đăng ký thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá cấp đổi sang biển số xe ô tô trúng đấu giá thì thực hiện thêm quy định tại điểm c khoản 6 Điều 9 Thông tư 24;

Trường hợp cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe là xe đã đăng ký biển 3 số hoặc 4 số thì thu lại chứng nhận đăng ký xe, biển số 3 số hoặc 4 số đó và cấp đổi sang biển số định danh theo quy định.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

08 tiếng

 

B5

- Cấp giấy hẹn cho chủ xe.

- Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ

10 phút

 

B6

Báo cáo chỉ huy Đội đăng ký xe xem xét, duyệt hồ sơ trình Trưởng phòng Cảnh sát giao thông ký các giấy tờ đăng ký xe theo quy định.

Lãnh đạo

04 tiếng

 

B7

Thu giấy hẹn, trả giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe và hướng dẫn chủ xe đến cơ quan bảo hiểm mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định.

Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ

60 phút

 

B8

n giao hồ sơ đăng ký xe cho cán bộ quản lý hồ sơ để lưu trữ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

3 tiếng

 

WEBSITE LIÊN KẾT
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
  • Hôm nay 353
  • Tháng 9 7566
  • Năm 2024 20194