1 |
Cơ sở pháp lý |
|||
|
- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008). -Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới. -Thông tư số 25/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ Công an quy định quy trình nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới. - Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. - Quyết định số 6640/QĐ-BCA, ngày 02/10/2023 của Bộ Công an về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an. - Thông tư 28/2024/TT-BCA ngày 29/06/2024 của Bộ Công an: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2023/TT-BCA ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông; Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới. |
|||
2 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|||
|
Các loại xe phải đăng ký tạm thời: Xe xuất khẩu, nhập khẩu hoặc sản xuất lắp ráp, lưu hành từ nhà máy đến kho cảng hoặc từ kho cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký xe hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác. Xe ô tô làm thủ tục thu hồi để tái xuất về nước hoặc chuyển quyền sở hữu. Xe ô tô hoạt động trong phạm vi hạn chế (xe không tham gia giao thông đường bộ). Xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép, kể cả xe ô tô có tay lái bên phải (tay lái nghịch) vào Việt Nam quá cảnh, tạm nhập, tái xuất có thời hạn để tham gia dự hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao, du lịch; trừ trường hợp xe không phải cấp biển số tạm thời theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Xe tạm nhập, tái xuất hoặc xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng. Xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước tổ chức. |
|||
3 |
Thành phần hồ sơ |
|||
|
Giấy khai đăng ký xe. Giấy tờ chủ xe (quy định tại điều 10 Thông tư 24) Giấy tờ của xe, gồm một trong các giấy tờ sau: Dữ liệu điện tử hoặc bản sao chứng từ nguồn gốc xe theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 24 hoặc bản sao hóa đơn hoặc phiếu xuất kho (trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 24); Xuất trình chứng nhận đăng ký xe; trường hợp xe chưa đăng ký thì phải có chứng từ nguồn gốc theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này (trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông 24); Văn bản cho phép tham gia giao thông của cơ quan có thẩm quyền, kèm theo danh sách xe và bản phô tô đăng ký xe của nước sở tại (trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 19 Thông tư 24); Văn bản xác nhận xe bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, được phép chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng của Cục Đăng kiểm Việt Nam (trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 19 Thông tư này); Văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt đề nghị đăng ký xe, kèm theo danh sách xe (trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 19 Thông tư 24). |
|||
4 |
Số lượng hồ sơ |
|||
|
01 bộ. |
|||
5 |
Thời gian xử lý |
|||
|
+ Cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời (thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình): Trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ kể khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên cổng dịch vụ công. + Cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời, biển số tạm thời (thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần): 01 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo quy định được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công. |
|||
6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||
|
- Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh BR-VT - Nộp giấy khai đăng ký xe trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an. - Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính (nếu có yêu cầu). Địa chỉ: Phòng Cảnh sát Giao thông, Công an tỉnh BR-VT; Địa chỉ: 189 Bạch Đằng, phường Phước Trung, TP.Bà Rịa, tỉnh BR-VT.
|
|||
7 |
Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả |
|||
|
Giờ hành chính các ngày thứ Hai đến Thứ Bảy hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ, tết (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ). |
|||
8 |
Lệ phí |
|||
|
Thu theo Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. - Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời: 50.000 đồng. - Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại : 150.000đ. |
|||
9 |
Quy trình xử lý công việc |
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểumẫu/Kết quả |
B1 |
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe; Hoặc chủ xe đăng nhập bằng tài khoản định danh mức độ 2 trên cổng dịch vụ công hoặc trên Ứng dụng định danh quốc gia và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số ) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký (trường hợp này chủ xe không cần đến cơ quan đăng ký xe). Thực hiện dịch vụ công toàn trình, đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 24: - Chủ xe kê khai, nộp giấy khai đăng ký xe và gửi đính kèm bản chụp hóa đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho trên cổng dịch vụ công; - Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thông báo cho chủ xe để nộp lệ phí theo quy định; chủ xe nhận kết quả xác thực và in chứng nhận đăng ký xe tạm thời trên cổng dịch vụ công. Thực hiện dịch vụ công một phần : - Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc kê khai trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe nơi gần nhất; cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến (nếu có) và nộp các giấy tờ đăng ký xe tạm thời theo quy định tại Điều 20 Thông tư 24; - Sau khi tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thu lệ phí và cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tạm thời cho chủ xe theo quy định. |
Tổ chức, cá nhân |
Tất cả các ngày trong tuần |
Theo mục 5.3 |
B2 |
Kiểm tra giấy tờ của chủ xe, hướng dẫn chủ xe viết Giấy khai đăng ký xe theo mẫu quy định (trong trường hợp chủ xe đến đăng ký trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe); Hoặc chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin của xe, chủ xe vào Giấy khai đăng ký xe điện tử. |
Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ/tổ chức, cá nhân |
20 phút |
|
B3 |
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe; kiểm tra, đối chiếu giấy tờ của chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe theo quy định. |
Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ/tổ chức, cá nhân |
20 phút |
|
B4 |
Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cấp biển số tạm thời. |
Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ |
20 phút |
|
B5 |
Thu lệ phí đăng ký xe (trong trường hợp chủ xe đến đăng ký trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe; Hoặc chủ xe nộp lệ phí đăng ký xe tạm thời trên cổng dịch vụ công (trường hợp chủ xe khai báo hồ sơ trực tuyến không phải đến cơ quan đăng ký xe). |
Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ |
20 phút |
|
B6 |
In giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời trong trường hợp chủ xe đến đăng ký trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe; Đối với trường hợp chủ xe khai báo làm thủ tục đăng ký trực tuyến trên cổng dịch vụ công thì chủ xe tự nhận kết quả xác thực đăng ký xe tạm thời của cơ quan đăng ký xe trên cổng dịch vụ công và tự in chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tạm thời điện tử (theo mẫu số 05A/58) từ cổng dịch vụ công hoặc địa chỉ thư điện tử của chủ xe (không phải đến cơ quan đăng ký xe nhận kết quả). |
Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ |
30 phút |
|
B7 |
Báo cáo chỉ huy Đội đăng ký xe xem xét, duyệt hồ sơ trình Trưởng phòng Cảnh sát giao thông ký các giấy tờ đăng ký xe tạm thời theo quy định. |
Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ |
1/2 ngày |
|
B8 |
Trả giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời cho chủ xe (trường hợp chủ xe nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe). Bàn giao hồ sơ đăng ký tạm thời cho cán bộ quản lý hồ sơ. |
Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả |
30 phút |
|