1 |
Cơ sở pháp lý |
|
|||
|
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008. -Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới. -Thông tư số 25/2023/TT-BCA ngày 01/7/2023 của Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới. - Thông tư số 60/2023/TT-BTC ngày 07/9/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. - Thông tư 28/2024/TT-BCA ngày 29/06/2024 của Bộ Công an: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2023/TT-BCA ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông; Thông tư số 24/2023/TT-BCA ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới. - Quyết định số 5287/QĐ-BCA, ngày 18/07/2024 của Bộ Công an Quyết định về việc công bố TTHC mới ban hành trong lĩnh vực đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
|
|
|||
2 |
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
|
|||
|
Công dân Việt Nam có tài khoản định danh điện tử mức độ 2 được thực hiện đăng ký xe lần đầu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước. |
|
|||
3 |
Thành phần hồ sơ |
||||
|
(1) Giấy tờ của chủ xe: Khai thác từ cơ sở dữ liệu thông qua tài khoản định danh điện tử. (2) Giấy khai đăng ký xe: Kê khai thông tin trực tuyến, tải ảnh chụp xe trên cổng dịch vụ công hoặc Ứng dụng định danh quốc gia. (3) Giấy tờ của xe: sử dụng dữ liệu điện tử của cơ quan đăng kiểm, cơ quan thuế; Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (có dán bản chà số máy, số khung có đóng dấu giáp lai của cơ sở sản xuất) nộp qua dịch vụ bưu chính khi nhận kết quả. |
||||
4 |
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
|||
5 |
Thời gian xử lý: + Cấp biển số xe định danh lần đầu và chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Cấp lại biển số định danh, biển đấu giá và chứng nhận đăng ký xe: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|
|||
6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|
|||
|
Chủ xe thực hiện bấm biển số trên cổng dịch vụ công hoặc trên Ứng dụng định danh quốc gia theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 28; Cổng dịch vụ công, Ứng dụng định danh quốc gia thông báo biển số xe được cấp và hướng dẫn nộp tiền lệ phí đăng ký xe qua tin nhắn điện thoại hoặc địa chỉ gmail. Chủ xe đăng ký sử dụng dịch vụ bưu chính công ích để nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Khi nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, chủ xe gửi cho cơ quan đăng ký xe Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (có dán bản chà số máy, số khung của xe, đóng dấu giáp lai của cơ sở sản xuất) qua dịch vụ bưu chính công ích. Trường hợp chủ xe không nộp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (có dán bản chà số máy, số khung của xe, đóng dấu giáp lai của cơ sở sản xuất) hoặc thông tin bản chà số máy, số khung cung cấp không đúng với thông tin đã kê khai thì chủ xe phải mang xe đến cơ quan đăng ký xe để chà số máy, số khung và nhận kết quả đăng ký xe. |
|
|||
7 |
Thời gian tiếp nhận và trả kết |
|
|||
|
Giờ hành chính các ngày thứ Hai đến sáng Thứ Bảy hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ, tết (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ). |
|
|||
8 |
Lệ phí |
|
|||
|
- Ô tô; Trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách là : 150.000đ. - Xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe): 1.000.000 đ - Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ moóc là: 150.000 đ - Xe máy: + Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống: 200.000 đ + Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000đồng: 400.000 đ + Trị giá trên 40.000.000 đồng: 800.000 đ |
|
|||
9 |
Trình tự thực hiện |
|
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/ Kết quả |
|
B1 |
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, đăng nhập bằng tài khoản định danh mức độ 2 trên cổng dịch vụ công hoặc trên Ứng dụng định danh quốc gia và kê khai chính xác, đầy đủ, trung thực các nội dung quy định trong mẫu giấy khai đăng ký xe và ký số. |
Tổ chức, cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục 5.3 |
|
B2 |
Kiểm tra thông tin khai trên dịch vụ công đăng ký xe và cấp biển số xe: Chủ xe thực hiện bấm biển số trên cổng dịch vụ công hoặc trên Ứng dụng định danh quốc gia theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 28; Cổng dịch vụ công, Ứng dụng định danh quốc gia thông báo biển số xe được cấp và hướng dẫn nộp tiền lệ phí đăng ký xe qua tin nhắn điện thoại hoặc địa chỉ gmail. |
Tổ chức, cá nhân |
Giờ hành chính |
|
|
B3 |
Kiểm tra hồ sơ trên hệ thống, hiệu chỉnh hồ sơ theo quy định và In giấy chứng nhận đăng ký xe |
Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ |
02 ngày |
|
|
B4 |
Trả đăng ký xe và biển số xe. |
Qua bưu điện |
Không quá 07 ngày |
|
|
B5 |
Tiếp nhận Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (có dán bản chà số máy, số khung của xe, đóng dấu giáp lai của cơ sở sản xuất) từ bưu điện Trường hợp chủ xe không nộp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (có dán bản chà số máy, số khung của xe, đóng dấu giáp lai của cơ sở sản xuất) hoặc thông tin bản chà số máy, số khung cung cấp không đúng với thông tin đã kê khai thì cán bộ tiếp dân sẽ trực tiếp chà số máy, số khung của xe khi chủ xe mang xe đến cơ quan và trả kết quả đăng ký xe cho chủ xe. .Bàn giao hồ sơ đăng ký xe cho cán bộ quản lý hồ sơ để lưu trữ. |
Cán bộ lưu trữ hồ sơ |
30 phút |
|
|