1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ Quân đội nhân dân, Công an nhân dân (diện hưởng sinh hoạt phí) quá trình chiến đấu, phục vụ chiến đấu, công tác ở chiến trường phải thành người hưởng lương từ ngày 30/4/1975 trở về trước, bao gồm: + Người được bổ nhiệm giữ chức từ trung đội phó trở lên; + Người được đề bạt cấp bậc từ Chuẩn úy hoặc trung đội bậc phó trở lên; + Người được chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương công an nhân dân hoặc cán bộ, công nhân viên chức Nhà nước, công nhân viên chức quốc phòng, công an hoặc cán bộ dân chính đảng ở miền Nam. - Thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước được cử vào chiến trường B, C, K hoặc khi đi chiến trường hưởng sinh hoạt phí sau đó trở thành người hưởng lương trong chiến trường từ ngày 30/4/1975 trở về trước. - Cán bộ dân chính đảng ở miền Nam thoát ly hoạt động cách mạng tại các chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 do các tổ chức Đảng, chính quyền cách mạng từ cấp huyện (quận) trở lên quản lý. Các đối tượng nêu trên hiện đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân hoặc trước khi nghỉ công tác hưởng chế độ do Nhà nước quy định thuộc biên chế Công an nhân dân.
|
|||||
2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
1.Các giấy tờ làm căn cứ xét duyệt: a) Các giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc: - Lý lịch Đảng viên (nếu là đảng viên). - Lý lịch cán bộ, bản trích 63, lý lịch quân nhân (nếu có). - Hồ sơ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, hồ sơ hưởng chế độ bệnh binh hoặc hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội hàng tháng. b) Giấy tờ liên quan: Các giấy tờ có thể chứng minh là quân nhân, công an nhân dân, thanh niên xung phong, cán bộ dân chính đảng, dân quân, du kích, công nhân viên chức Nhà nước, công nhân viên chức quốc phòng, công an: - Quyết định nhập ngũ; tuyển dụng, bổ nhiệm, phong, thăng quân hàm; điều động; giao nhiệm vụ… - Huân, huy chương kháng chiến và các hình thức khen thưởng khác. - Phiếu chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe… - Hồ sơ hưởng chế độ người có công, hưởng BHXH một lần. - Các giấy tờ chứng nhận có liên quan khác. |
|
|
|||
2. Hồ sơ xét duyệt, thẩm định trợ cấp một lần gồm: - Bản khai cá nhân có xác nhận của cơ quan đơn vị nơi đang công tác hoặc xác nhận của chính quyền xã (phường) khi đã nghỉ công tác hưởng chế độ (mẫu 2A). - Bản khai của thân nhân (mẫu 2B) phải kèm theo giấy ủy quyền của thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người ủy quyền cư trú (mẫu 04). - Bản sao (photocopy) toàn bộ quá trình công tác của cá nhân đối tượng do cơ quan quản lý hồ sơ cán bộ cung cấp. - Bản trích sao quá trình công tác của đối tượng được hưởng chế độ có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hồ sơ (mẫu 2C). - Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng B, C, K được hưởng chế độ một lần (mẫu 9B). |
|
|
||||
3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
02 bộ |
|||||
4 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
|
Cá nhân |
|||||
5 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
|
Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Bà Rịa - Vũng tàu |
|||||
6 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
|
Quyết định hưởng chế độ trợ cấp |
|||||
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|||||
|
+ Bản khai cá nhân có xác nhận của cơ quan đơn vị nơi đang công tác hoặc xác nhận của chính quyền xã (phường) khi đã nghỉ công tác hưởng chế độ (Mẫu 2A). + Bản khai của thân nhân (Mẫu 2B) + Bản trích sao quá trình công tác của đối tượng được hưởng chế độ có xác nhận của Thủ trưởng Cơ quan quản lý hồ sơ (Mẫu 2C). + Giấy ủy quyền (Mẫu 04). + Công văn đề nghị trợ cấp một lần theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg (Mẫu 8A). + Danh sách đối tượng B, C, K được hưởng chế độ một lần (Mẫu 9B). |
|||||
8 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
|
|||||
9 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Đội Chính sách & bảo hiểm xã hội - Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh BRVT |
|||||
10 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
11 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ: - Làm bản khai theo mẫu quy định; - Nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được cho là gốc, giấy tờ có liên quan cho UBND xã, phường.
|
Cá nhân và thân nhân có nhu cầu |
Giờ hành chính |
- Mẫu 1A hoặc Mẫu 1B. - Mẫu 04. - Mẫu 05. - Mẫu 8A kèm theo Mẫu 9A.
|
||
B2 |
Tiếp nhận hồ sơ: Phòng Tổ chức cán bộ tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định do Công an cấp huyện hoặc các đơn vị thuộc Công an tỉnh, thành phố chuyển đến.
|
Đội Chính sách & bảo hiểm xã hội, Phòng Tổ chức cán bộ. |
Giờ hành chính |
|
||
B3 |
Chuyển 01 bộ hồ sơ cho Cục Tổ chức cán bộ - Bộ Công an |
Đội Chính sách & bảo hiểm xã hội, Phòng Tổ chức cán bộ. |
|
|
||
B4 |
- Tiếp nhận hồ sơ đối tượng của các đơn vị, địa phương báo cáo. Tổ chức xét duyệt hồ sơ theo quy định. - Tổng hợp danh sách các đối tượng hưởng chế độ và phối hợp với Cục Tài chính lập dự toán kinh phí đảm bảo đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí. - Ra Quyết định hưởng chế độ kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chuyển về Công an các đơn vị, địa phương thực hiện chi trả |
Cục Tổ chức cán bộ |
|
|
||
B5 |
Cục Tài chính có trách nhiệm - Phối hợp với Cục Tổ chức cán bộ lập dự toán kinh phí và đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí đảm bảo theo quy định. - Tiếp nhận kinh phí Bộ Tài chính cấp; cấp phát cho Công an các đơn vị, địa phương thực hiện và hướng dẫn chi trả, thanh quyết toán theo quy định |
Cục tài chính |
|
Quyết định hưởng chế độ |
||
B6 |
Nhận kết quả hồ sơ đề nghị, chuyển giao cho cá nhân hoặc thân nhân có liên quan |
Đội Chính sách & bảo hiểm xã hội, Phòng Tổ chức cán bộ |
|
|
||
7 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
+ Quyết định 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005. + Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC. + Thông tư 04/TT-BCA(X13) ngày 28/4/2006. |