1 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
Sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20-7-1954 đến 30-4-1975, về gia đình từ ngày 31-12-1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng, trước khi về gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân. |
|||||
2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
1.Các giấy tờ làm căn cứ xét duyệt: a) Các giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc: - Lý lịch Đảng viên (nếu là đảng viên). - Lý lịch cán bộ, bản trích 63, lý lịch quân nhân (nếu có). - Hồ sơ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, hồ sơ hưởng chế độ bệnh binh hoặc hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội hàng tháng. b) Giấy tờ liên quan: Các giấy tờ có thể chứng minh là quân nhân, công an nhân dân, thanh niên xung phong, cán bộ dân chính đảng, dân quân, du kích, công nhân viên chức Nhà nước, công nhân viên chức quốc phòng, công an: - Quyết định nhập ngũ; tuyển dụng, bổ nhiệm, phong, thăng quân hàm; điều động; giao nhiệm vụ… - Huân, huy chương kháng chiến và các hình thức khen thưởng khác. - Phiếu chuyển thương, chuyển viện, phiếu sức khỏe… - Hồ sơ hưởng chế độ người có công, hưởng BHXH một lần. - Các giấy tờ chứng nhận có liên quan khác. |
|
|
|||
2. Hồ sơ xét duyệt, thẩm định trợ cấp một lần gồm: - Bản khai cá nhân hoặc của thân nhân (mẫu 1). Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy ủy quyền của các thân nhân chủ yếu khác, có sự xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người ủy quyền cư trú (mẫu 04). - Bản sao một trong các giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ có liên quan theo quy định có công chứng Nhà nước hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cư trú. - Biên bản xem xét và xác nhận đối tượng của hội nghị liên tịch thôn, xóm, tổ dân phố, ấp…(mẫu 05). - Biên bản xét và xác nhận của Hội nghị BCH Hội cựu chiến binh xã, phường (mẫu 06). - Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân xã, (phường) (mẫu 7A). - Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm danh sách đối tượng được hưởng chế độ một lần. + Đối tượng chưa được hưởng chế độ, chính sách (mẫu 9A). + Đối tượng B, C, K (mẫu 9B). + Đối tượng dân quân, du kích tập trung (mẫu 10A). - Quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần (mẫu 10B).
|
|
|
||||
3 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
02 bộ |
|||||
4 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
|
Cá nhân |
|||||
5 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
|
Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Bà Rịa-Vũng tàu |
|||||
6 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
|
Quyết định hưởng chế độ trợ cấp |
|||||
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|||||
|
+ Bản khai của cá nhân (Mẫu 1). + Bản khai của thân nhân (Mẫu 1B). + Giấy ủy quyền (Mẫu 04). + Biên bản hội nghị liên tịch (Mẫu 05). + Biên bản hội nghị BCH hội cựu chiến binh (Mẫu 06). + Công văn xác nhận và đề nghị đối tượng hưởng chế độ một lần theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg (Mẫu 7A). + Công văn đề nghị trợ cấp một lần theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg (Mẫu 8A). + Danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách (Mẫu 9A). |
|||||
8 |
Thời gian xử lý |
|||||
9 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận chính sách - Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh BRVT |
|||||
10 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
11 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư số 04/2006/TT-BCA(X13) ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân do UBND cấp xã chuyển đến đủ thành phần hồ sơ theo Quy định: a) Bản khai cá nhân (mẫu 1 A) hoặc của thân nhân (mẫu 1B) (không cần có xác nhận của chính quyền xã, phường nơi cư trú). b) Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy uỷ quyền của các thân nhân chủ yếu (mẫu 04) (không cần có xác nhận của chính quyền xã, phường nơi cư trú). c) Bản sao công chứng một trong các giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ có liên quan theo quy định tại khoản 1, Mục II Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an. d) Biên bản hội nghị liên tịch (mẫu 05). đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách (mẫu 9A). |
Cán bộ Đội Chính trị Hậu cần/Đội Tổng hợp Công an quận, huyện. |
Giờ hành chính. |
Theo dõi bằng sổ văn bản đến. |
||
Bước 2 |
Tiếp nhận đủ thành phần hồ sơ theo Quy định từ Công an quận, huyện chuyển đến và trình Ban Chỉ huy Phòng phê duyệt chuyển Đội Chính sách và Bảo hiểm. (Công an các đơn vị, địa phương có trách nhiệm xác minh nơi cư trú/thường trú của công dân). |
Cán bộ Đội Tổng hợp Phòng Tổ chức cán bộ.
|
01 ngày làm việc. |
Theo dõi bằng file điện tử của phần mềm văn thư. |
||
Bước 3 |
Thẩm định và đề xuất hồ sơ: |
|
|
|
||
- Đối với trường hợp đúng đối tượng, đầy đủ hồ sơ theo quy định hoàn tất các khâu trình Ban Chỉ huy Phòng để trình Ban Giám đốc Công an Thành phố. |
Cán bộ, Chỉ huy Đội Chính sách và Bảo hiểm và lãnh đạo Phòng Tổ chức cán bộ. |
05 ngày làm việc. |
Công văn và danh sách dự thảo kèm hồ sơ theo quy định. |
|||
- Đối với trường hợp đúng đối tượng, nhưng không đủ hồ sơ, tài liệu theo quy định, trình Ban Chỉ huy Phòng ký công văn gửi trả toàn bộ hồ sơ, đề nghị đơn vị (Công an quận, huyện, ) bổ túc hồ sơ theo quy định. |
Cán bộ, Chỉ huy Đội Chính sách và Bảo hiểm và lãnh đạo Phòng Tổ chức cán bộ. |
01 ngày làm việc. |
Công văn kèm toàn bộ hồ sơ theo quy định. |
|||
- Các trường hợp không thuộc đối tượng theo quy định, trình Ban Chỉ huy Phòng ký thông báo và gửi trả toàn bộ hồ sơ để đơn vị (Công an quận, huyện, ) giải thích cho đối tượng. |
Cán bộ, Chỉ huy Đội Chính sách và Bảo hiểm và lãnh đạo Phòng Tổ chức cán bộ. |
02 ngày làm việc. |
Công văn kèm toàn bộ hồ sơ theo quy định. |
|||
Bước 4 |
Ký công văn, danh sách trình Ban Giám đốc Công an tỉnh, thành phố quyết định. |
Chỉ huy Phòng Tổ chức cán bộ. |
01 ngày làm việc.
|
Dự thảo công văn và danh sách (mẫu 8A, 9A). |
||
Bước 5 |
Tiếp nhận kết quả từ Ban Giám đốc và hệ thống lại toàn bộ hồ sơ. |
Cán bộ Đội Chính sách và Bảo hiểm, Phòng Tổ chức cán bộ. |
01 ngày làm việc. |
Công văn và danh sách kèm toàn bộ hồ sơ theo quy định. |
||
Bước 6 |
Gửi hồ sơ cho Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an xem xét quyết định. |
Cán bộ Đội Tổng hợp, Phòng Tổ chức cán bộ. |
01 ngày làm việc |
Gửi hồ sơ cho Cục Tổ chức cán bộ. |
||
Bước7 |
Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an chuyển trả về Công an tỉnh, thành phố để thông báo cho đối tượng chính sách. |
Cán bộ Đội Chính sách và Bảo hiểm Phòng Tổ chức cán bộ. |
01 ngày làm việc. |
Theo dõi bằng file điện tử của phần mềm văn thư. |
||
Bước 8 |
Hệ thống lại toàn bộ hồ sơ do Cục Tổ chức cán bộ chuyển trả Công an tỉnh, thành phố để thông báo cho Công an quận, huyện. |
Cán bộ, chỉ huy Đội Chính sách và Bảo hiểm và lãnh đạo Phòng Tổ chức cán bộ. |
01 ngày làm việc. |
Theo dõi bằng sổ công văn đi. Thông báo của Phòng Tổ chức cán bộ. |
||
- Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần, thông báo cho Công an quận, huyện. |
||||||
Bước 9 |
Sau khi tiếp nhận kết quả từ Phòng Tổ chức cán bộ: - Đối với đối tượng chính sách được duyệt chi trả trợ cấp một lần, triển khai Quyết định hưởng trợ cấp 01 lần đến đối tượng chính sách và chi số tiền được hưởng trợ cấp theo Quyết định đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
Đội Chính trị Hậu cần/Đội Tổng hợp Công an quận, huyện. |
05 ngày làm việc |
Quyết định hưởng trợ cấp và phiếu chi tiền |
||
- Đối với đối tượng chính sách không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần, thông báo và giải thích cho đối tượng chính sách. |
Triển khai văn bản của Phòng Tổ chức cán bộ |
|||||
7 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
+ Quyết định 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005. + Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT/BQP-BLĐTBXH-BTC. + Thông tư 04/TT-BCA(X13) ngày 28/4/2006. + Quyết định số 2248/QĐ-BCA ngày 20/4/2023 về ban hành quy trình nội bộ giải quyết các TTHC có liên quan đến xác nhận nơi cư trú thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an |