1 |
Cơ sở pháp lý |
|
||||||
|
· Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ( Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017). · Nghị định 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. · Thông tư 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. · Thông tư 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng và công cụ hỗ trợ. · Thông tư 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép, giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ. · Thông tư số 21/2019/TT-BCA ngày 18/7/2019 quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. · Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về ANTT; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. · Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
|
|
||||||
2 |
Yêu cầu và điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||||
|
1. Phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ( Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017) Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển vũ khí thực hiện theo quy định sau: a. Phải có mệnh lệnh vận chuyển vũ khí hoặc Giấy phép vận chuyển vũ khí của cơ quan có thẩm quyền; b. Bảo đảm bí mật, an toàn; c. Vận chuyển với số lượng lớn hoặc vũ khí nguy hiểm phải sử dụng phương tiện chuyên dùng và bảo đảm các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy; d. Không được chở vũ khí và người trên cùng 1 phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển; đ. Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vũ khí ở nơi đông người, khu vực dân cư, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố, khi không đủ lực lượng bảo vệ phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ 3. Giấy phép vận chuyển vũ khí có thời hạn 30 ngày, giấy phép chỉ có giá trị cho một lượt vận chuyển. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hoàn tất việc vận chuyển, phải nộp lại cho cơ quan đã cấp giấy phép. |
|||||||
3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||||
|
a. Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ của vũ khí cần vận chuyển; nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; |
X |
|
|||||
|
b. Giấy giới thiệu |
X |
|
|||||
|
c. Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ |
|
X |
|||||
4 |
Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ |
|||||||
5 |
Thời gian xử lý: trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ |
|||||||
6 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Phòng CSQLHC về TTXH |
|||||||
7 |
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết) |
|||||||
8 |
Lệ phí cấp giấy phép vận chuyển vũ khí: 100.000đ/giấy
|
|||||||
9 |
Quy trình xử lý công việc
|
|||||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
|
|||
B1 |
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ |
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp |
Giờ hành chính |
Theo mục 5.3 |
|
|||
B2 |
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ và thực hiện như sau: - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục: + Tiếp nhận hồ sơ và ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận, cập nhật vào phần mềm. + Lập và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác: + Hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và giao cho người đến nộp hồ sơ; + Sau khi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn thì thực hiện theo quy định đối với hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan , tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị. |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Giờ hành chính |
- Mẫu BM01 - Mẫu BM.02 - Mẫu BM.03 |
|
|||
B3 |
Chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ |
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ |
0.5 ngày làm việc |
Mẫu BM.05 |
|
|||
B4 |
Thẩm định hồ sơ: - Thẩm định chuyên môn - Thẩm định pháp lý Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì chuyển theo các bước nghiệp vụ tiếp theo. Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì trả hồ sơ về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kèm theo văn bản giải thích
|
Cán bộ giải quyết hồ sơ |
02 ngày làm việc |
Mẫu BM.05 |
|
|||
B5 |
Xem xét, báo cáo Lãnh đạo phòng duyệt, ký |
Chỉ huy cấp đội |
1 ngày làm việc |
Mẫu BM.05 |
|
|||
B6 |
- Duyệt, ký Giấy phép vận chuyển VK. - Duyệt, ký văn bản trả lời từ chối cấp Giấy phép vận chuyển VK. |
Lãnh đạo phòng |
1 ngày làm việc |
Mẫu BM.05 |
|
|||
B7 |
Sau khi Giấy phép đã được lãnh đạo Phòng ký duyệt, Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ đóng dấu và chuyển kết quả đến Bộ phận TNTKQ tại TTPVHCC |
Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ |
0.5 ngày làm việc |
|
|
|||
B8 |
Trả kết quả cho đơn vị doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức |
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
Giờ hành chính |
Mẫu BM.05 Mẫu VC7 |
|
|||
B9 |
Thống kê và theo dõi |
Bộ phận chuyên môn nghiệp vụ |
Giờ hành chính |
Mẫu BM.06 |
|