1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
+ Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 về ưu đãi người có công với cách mạng. + Nghị định 131/2021/NĐ-CP. + Thông tư 14/2023/TT-BCA. |
|||||
2 |
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính |
|||||
|
Người bị thương thuộc một trong các trường hợp sau đây được xem xét xác nhận là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: a. Chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia; b. Trực tiếp phục vụ chiến đấu trong khi bị địch bắn phá; Tải đạn, cứu thương, tải thương, đảm bảo thông tin liên lạc, cứu chữa kho hàng, bảo vệ hàng hóa và các trường hợp đảm bảo chiến đấu; c. Làm nghĩa vụ quốc tế mà bị thương trong khi thực hiện nhiệm vụ. d. Trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật hình sự. e. Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm, phục vụ quốc phòng, an ninh, cứu người, cứu tài sản của Nhà nước và nhân dân; f. Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện, chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm: Bắn đạn thật, sử dụng thuốc nổ huấn luyện, diễn tập chiến đấu của không quân, hải quân, cảnh sát biển và đặc công; chữa cháy; chống khủng bố, bạo loạn; giải thoát con tin; cứu hộ, cứu nạn, ứng cứu thảm họa thiên tai; g. Làm nhiệm vụ quốc phòng và an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; h. Khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sỹ do cơ quan có thẩm quyền giao; |
|||||
3 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
1. Giấy chứng nhận bị thương của Công an đơn vị, địa phương (mẫu số 35). 2. Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương được quy định tại Điều 37, Nghị định 131/2021/NĐ-CP 3. Biên bản giám định y khoa (mẫu số 78 ) 4. Văn bản nêu chi tiết về trường hợp bị thương của cán bộ, chiến sĩ và đề nghị của Công an đơn vị, địa phương. |
X
X
X |
X
X
X |
|||
5.4 |
Số lượng hồ sơ |
|||||
|
02 bộ |
|||||
5.5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
|
Cá nhân. |
|||||
5.6 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
|
Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
|||||
5.7 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
|||||
|
Bằng “Tổ quốc ghi công” |
|||||
5.8 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|||||
|
1. Giấy chứng nhận bị thương của Công an đơn vị, địa phương (mẫu TB1). 2. Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương được quy định tại Điều 12, Thông tư 61/2013/TT-BCA 3. Biên bản giám định thương tật của Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền (mẫu TB2). |
|||||
5.9 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
Không |
|||||
5.10 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Bộ phận chính sách – Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh BRVT |
|||||
5.11 |
Lệ phí |
|||||
|
Không |
|||||
5.12 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
- Giới thiệu người bị thương ra Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kèm bản sao giấy chứng nhận bị thương để xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật; - Lập hồ sơ đề nghị xác nhận theo quy định. |
Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh |
Giờ hành chính |
|
||
B2 |
- Tiếp nhận và tổ chức xét duyệt hồ sơ đề nghị xác nhận của Công an đơn vị, địa phương; Nếu đủ điều kiện xác nhận theo quy định thì ký: Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp hàng tháng; Giấy chứng nhận thương binh, Sổ lĩnh trợ cấp hoặc ký Quyết định trợ cấp thương tật một lần. - Chuyển Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp hàng tháng; Giấy chứng nhận thương binh, Sổ lĩnh trợ cấp hoặc ký Quyết định trợ cấp thương tật một lần về Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ quản lý và thực hiện chế độ theo quy định.
|
Cục Tổ chức cán bộ; Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh.
|
Giờ hành chính |
Mẫu TB3 |
||
B4 |
- Chuyển 01 bộ gồm: Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp hàng tháng; Giấy chứng nhận thương binh, Sổ lĩnh trợ cấp hoặc ký Quyết định trợ cấp thương tật một lần cho cá nhân có liên quan và thực hiện chế độ được quy định. |
Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh.
|
Giờ hành chính |
|
||
5.7 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
|
|||||
4 |
Quy trình xử lý công việc
|
|||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
B1 |
- Giới thiệu người bị thương ra Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kèm bản sao giấy chứng nhận bị thương để xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật; - Lập hồ sơ đề nghị xác nhận theo quy định. |
Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh |
15 ngày |
Biên bản giám định y khoa (mẫu số 78 )
|
B2 |
- Tiếp nhận và tổ chức xét duyệt hồ sơ đề nghị xác nhận của Công an đơn vị, địa phương; Nếu đủ điều kiện xác nhận theo quy định thì ký: Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp hàng tháng; Giấy chứng nhận thương binh, Sổ lĩnh trợ cấp hoặc ký Quyết định trợ cấp thương tật một lần. - Chuyển Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp hàng tháng; Giấy chứng nhận thương binh, Sổ lĩnh trợ cấp hoặc ký Quyết định trợ cấp thương tật một lần về Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ quản lý và thực hiện chế độ theo quy định.
|
Cục Tổ chức cán bộ; Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh.
|
Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm lập hồ sơ trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định y khoa; Cục Tổ chức cán bộ trong thời gian 15 ngày, ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp |
Mẫu TB3 |
B4 |
- Chuyển 01 bộ gồm: Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp hàng tháng; Giấy chứng nhận thương binh, Sổ lĩnh trợ cấp hoặc ký Quyết định trợ cấp thương tật một lần cho cá nhân có liên quan và thực hiện chế độ được quy định. |
Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh.
|
01 ngày |
|